CÁCH ĐẾM TẤT CẢ KÝ TỰ TRONG MỘT DẢI Ô
Khi nói đến việc đếm tất cả ký tự trong một vài ô thì giải pháp mà bạn nghĩ ngay đến đó chính là đếm số ký tự trong mỗi ô, rồi cộng các con số đó lại:
=LEN(A2)+(A3)+(A4)
Hay
=SUM(LEN(A2),LEN(A3),LEN(A4))
Các công thức trên có lẽ sẽ hiệu quả trong một dải ô nhỏ. Để đếm tất cả ký tự trong một dải ô lớn hơn, chúng ta nên nghĩ ra một công thức khác gọn hơn, ví dụ: hàm SUMPRODUCT, hàm này sẽ cộng các mảng lại với nhau rồi trả về tổng của các kết quả đó.
Đây là công thức chung trong Excel để đếm tất cả ký tự trong một dải ô:
=SUMPRODUCT(LEN(dải ô))
Và khi áp dụng nó sẽ trông như thế này:
=SUMPRODUCT(LEN(A1:A7))
Cách khác để đếm số ký tự trong một dải ô đó là sử dụng hàm LEN kết hợp với hàm SUM:
=SUM(LEN(A1:A7))
Không giống hàm SUMPRODUCT, hàm SUM không tính các mảng một cách mặc định, và bạn cần phải nhấn Ctrl+Shift+Enter để đưa nó về công thức mảng.
Khi được diễn giải trong ảnh chụp màn hình dưới đây, hàm SUM trả về cùng một kết quả số ký tự:
CÔNG THỨC ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRONG MỘT DẢI Ô HOẠT ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO
Đây là một trong những công thức dễ nhất để đếm số ký tự trong Excel. Hàm LEN tính toán chiều dài chuỗi cho mỗi ô trong một dải ô xác định rồi trả về một dãy số. Sau đó, hàm SUMPRODUCT hay SUM cộng các con số này với nhau và hiện kết quả là tổng số các ký tự.
Trong các ví dụ trên, một dãy gồm bảy con sốchính là chiều dài chuỗi trong các ô từ A1 đến A7 khi được cộng:
=SUMPRODUCT({28;29;27;23;27;29;30})
- Lưu ý. Hãy chú ý rằng hàm LEN trong Excel cộng tất cả các ký tự trong mỗi ô một cách tuyệt đối, kể cả chữ cái, chữ số, dấu câu, ký tự đặc biệt, và tất cả các khoảng trống (thụt đầu dòng, thụt cuối dòng và khoảng cách giữa các từ).
LÀM THẾ NÀO ĐỂ ĐẾM CÁC KÝ TỰ ĐẶC BIỆT TRONG MỘT Ô
Thỉnh thoảng, thay vì phải đếm tất cả ký tự trong một ô, bạn có thể chỉ cần phải đếm sự xuất hiện của một ký tự, chữ số, hay biểu tượng đặc biệt.
Để đếm tần suất xuất hiện của một ký tự xác định trong một ô, hãy sử dụng hàm LEN kết hợp với hàm SUBSTITUTE:
=LEN(ô)-LEN(SUBSTITUTE(ô, ký tự,””))
Để hiểu rõ ví dụ hơn, hãy xem qua ví dụ dưới đây nhé.
Gỉả sử, bạn lưu giữ một cơ sở dữ liệu của những món hàng được giao, nơi mà mỗi loại hàng có ký hiệu nhận dạng riêng biệt. Và mỗi ô có một vài món hàng cách nhau bởi dấu phẩy, khoảng trống, hay bất cứ dấu phân cách nào. Nhiệm vụ của bạn là hãy đếm số lần xuất hiện của ký hiệu nhận dạng riêng biệt được xác định trong mỗi ô.
Gỉả sử rằng danh sách các món hàng nằm ở cột B (bắt đầu từ B2) và chúng ta sẽ đếm số lần xuất hiện của “A”, dưới đây là công thức:
=LEN(B2)-LEN(SUBSTITUTE(B2,”A”,””))
CÔNG THỨC ĐẾM KÝ TỰ NÀY TRONG EXCEL HOẠT ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO
Để hiểu quy luật của công thức này, hãy chia nó ra thành từng phần nhỏ:
Đầu tiên, bạn đếm tổng chiều dài chuỗi của ô B2:
LEN(B2)
Sau đó, bạn dùng hàm SUBSTITUTE để loại bỏ số lần xuất hiện của “A” trong B2 bằng cách thay thế nó bằng một chuỗi rỗng(“”):
SUBSTITUTE(B2,”A”,””)
Sau đó, bạn đếm chiều dài chuỗi mà không có ký tự “A”:
LEN(SUBSTITUTE(B2,”A”,””))
Cuối cùng, bạn lấy tổng chiều dài chuỗi trừ cho chiều dài của chuỗi không có ký tự “A”.
Do đó, bạn tính được số ký tự “được loại bỏ”, kết quả này cũng là số lần xuất hiện của ký tự đó trong một ô.
Thay vì xác định ký tự bạn muốn đếm trong công thức, bạn có thể gõ nó vào một vài ô, rồi tham chiếu ô đó trong công thức. Bằng cách này, người dùng của bạn sẽ có khả năng đếm số lần xuất hiện của bất cứ ký tự nào họ nhập vào ô đó mà không phá công thức của bạn:
- Lưu ý. Hàm SUBSTITUTE của Excel là một hàm phân biệt dạng chữ, và vì thế các công thức trên đều phân biệt dạng chữ theo. Ví dụ, trong ảnh chụp màn hình ở trên, ô B3 có 3 lần xuất hiện của “A”-hai lần viết hoa, và một lần viết thường. Công thứ c chỉ đếm các ký tự viết hoa bởi vì chúng ta cung cấp “A” cho hàm SUBSTITUTE.
Chúc bạn thành công.